Hiện tại giá heo hơi tại Cà Mau hiện nay đang trên đà giảm mạnh nhiều chủ chăn nuôi đã bỏ trại nhiều người thua lỗ, giá heo hơi hiện đang bán cho các thương lái với mức giá là 35,000 – 36,000 đồng/kg xuống mức giá, tỏng khi đó thức ăn cho heo ngày càng gia tăng khiến chăn nuôi khổ lại càng khổ hơn.
Theo sự việc tìm hiểu, trong thời gian qua giá heo đang giảm mạnh do các thương lái đang làm ăn bất chính ép giá người chăn nuôi bán với giá rất thấp, ngoài ra người chăn nuôi sử dụng thức ăn tăng trưởng nhanh, thuốc cắm nhằm giúp gia tăng lợi nhuận. Kiểu làm ăn gian dối của các đối tượng này đã làm cho một bộ phận người tiêu dùng không hoặc giảm sử dụng thịt heo do sợ ảnh hưởng đến sức khỏe.
Theo Bộ luật Hình sự sửa đổi năm 2015 có hiệu lực kể từ đầu tháng 7 năm nay, những tổ chức cá nhân có hành vi sử dụng chất cấm trong chăn nuôi sẽ bị xử phạt hành chính từ 50 đến 200 triệu đồng và có thể bị phạt tù từ 1 đến 5 năm, thậm chí nếu có tình tiết tăng nặng, gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị phạt tù lên đến 20 năm.
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY NGÀY 19/7/2019 |
||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 38.000-41.000 | +1.000 |
Hải Dương | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 39.000-42.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 40.000-43.000 | +1.000 |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-41.000 | +2.000 |
Lạng Sơn | 40.000-46.000 | +2.000 |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 39.000-41.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 28.000-34.000 | +2.000 |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 29.000-33.000 | +1.000 |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-33.000 | +1.000 |
TP.HCM | 32.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 27.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 27.000-32.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-32.000 | +1.000 |
Cà Mau | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |